BTU là gì mà hễ đi mua máy lạnh là mọi người lại nhắc đến. Khi tìm hiểu hoặc mua máy lạnh chắc hẳn bạn sẽ nghe được 2 thuật ngữ đó là BTU và Ngựa. Với cách gọi dân dã thì công suất máy lạnh được gọi là “ngựa”. Chính xác thì ngựa là HP. Còn BTU là công suất máy lạnh thường được nhắc đến trên các trang thương mại điện tử trong vài năm gần đây.
Vậy BTU chính xác là gì ? và cách tính công suất máy lạnh phù hợp với diện tích phòng thế nào chúng ta cùng tìm hiểu qua bài này nhé.
BTU là gì ?
BTU (viết tắt của tiếng Anh British thermal unit – đơn vị nhiệt Anh) là một đơn vị năng lượng sử dụng ở Hoa Kỳ. BTU hay BTU/h được hiểu được đơn giản là lượng năng lượng cần thiết để 1 pound (454gram) nước tăng lên 1 độ F(Fahrenheit) và 143 BTU có thể làm tan chảy 1 pound băng.
Đơn vị này được sử dụng để mô tả giá trị nhiệt (năng lượng) của nhiên liệu hay công suất của máy sưởi, lò sấy, lò nướng và điều hòa nhiệt độ.
Ta có quy ước: 1BTU ≈ 1055 J = 0,293 Wh
Ví dụ:

Máy điều hòa nhỏ nhất được sử dụng ở Việt Nam có công suất 9000BTU/h tương đương với 1 ngựa (sic) có năng lượng sinh ra trong 1 giờ là 9000 * 0.293 = 2637 W.
Từ công thức trên ta có thể thấy công suất làm lạnh định mức của điều hòa có công suất 9000 BTU là 2637 W.
Lưu ý: BTU là chỉ số phản ánh công suất làm lạnh của điều hòa chứ không phải là công suất tiêu thụ điện mà nhiều người sử dụng lầm tưởng.
Quy đổi BTU sang kW nhanh
Theo quy ước trên ta có thể tính ra các BTU máy lạnh thông dụng hiện nay:
- 9.000BTU ~ 2637,639kW
- 10.000BTU ~ 2930,71kW
- 12.000BTU ~ 3516,852kW
- 15.000BTU ~ 4396,065kW
- 18.000BTU ~ 5275,278kW
- 24.000BTU ~ 7033,704kW
Như vậy có thể thấy, cách ghi kW rất dài dòng nên hầu hết các hãng máy lạnh đều sử dụng đơn vị BTU trên máy.
Lựa chọn công suất BTU bao nhiêu là phù hợp
Việc lựa chọn công suất máy lạnh khi lắp đặt rất quan trọng. Nếu tính dư công suất sẽ rất lãng phí, còn tính thiếu hụt sẽ làm cho không gian không đủ lạnh và máy lạnh phải liên tục làm việc hết công suất.
Việc lựa chọn BTU (cống suất làm lạnh) của máy lạnh phải dựa vào diện tích hoặc thể tích của phòng. Nếu tính chính xác thì cần dùng tới thể tích phòng. Nhưng hầu hết mọi người đều muốn đơn giản nên có thể dựa vào diện tích.
Tính công suất máy lạnh theo diện tích
Công thức tính công suất máy lạnh dựa trên công thức: 1 m2 x 600 BTU
Công suất điều hòa máy lạnh phù hợp theo diện tích căn phòng |
||
Diện tích Căn phòng | Phòng gia đình | Phòng tập thể |
< 15 m2 | 9.000 BTU | 12.000 BTU |
15 m2 – 20 m2 | 12.000 BTU | 18.000 BTU |
20 m2 – 30 m2 | 18.000 BTU | 24.000 BTU |
30 m2 -40 m2 | 24.000 BTU | 28.000 BTU |
40 m2 – 45 m2 | 28.000 BTU | 30.000 BTU |
45 m2 – 50 m2 | 30.000 BTU | 36.000 BTU |
50 m2 – 55 m2 | 36.000 BTU | 42.000 BTU |
55 m2 – 60 m2 | 42.000 BTU | 48.000 BTU |
60 m2 -70 m2 | 48.000 BTU | 60.000 BTU |
Tính công suất máy lạnh theo thể tích
Nếu dựa theo thể tích thì 1m³ phòng (1 mét khối) cần 200 BTU/h.
Công suất | Gia đình | Café/Nhà hàng | Khách sạn | Văn phòng |
1 HP | 45 m3 | 30 m3 | 35 m3 | 45 m3 |
1.5 HP | 60 m3 | 45 m3 | 55 m3 | 60 m3 |
2 HP | 80 m3 | 60 m3 | 70 m3 | 80 m3 |
2.5 HP | 120 m3 | 80 m3 | 100 m3 | 120 m3 |
Trên đây chỉ là cách tính tương đối. Vì việc lựa chọn BTU máy lạnh còn bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác như:
- Vật liệu xây dựng căn phòng
- Nguồn nhiệt tác động trực tiếp (các thiết bị tỏa nhiệt trong căn phòng)
- Số lượng người trong phòng
Không ít khách hàng gặp các khó khăn khi phải lựa chọn máy lạnh cho phù hợp căn phòng của mình. Nếu bạn cũng nằm trong số đó thì đơn giản hãy nhờ nhân viên tư vấn của các cửa hàng tính toán giúp bạn nhé.
Chuyên lắp ráp máy lạnh tại Bình Dương
Như vậy Cơ điện lạnh Bình Dương Xanh đã giới thiệu tới quý bạn về khái niệm BTU trên máy lạnh. Bên cạnh đó cúng đã trình bày phương pháp tính toán BTU máy lạnh dựa theo diện tích và thể thích phòng. Hy vọng bài viết ít nhiều giúp được quý bạn trong thực tế.
Chúng tôi chuyên về điện lạnh Bình Dương. Nếu quý vị cần các dịch vụ liên quan đến máy lạnh như: lắp đặt, tháo dỡ, di chuyển, vệ sinh, bảo dưỡng, sửa chữa, bơm ga.. hãy liên hệ với chúng tôi.
Chân thành cảm ơn đã đọc bài !